BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
số:12/2001/QĐ-BGD&Đt |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Về việc ban hành chương trình khung các ngành đào tạo đại học,
cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ
Về việc ban hành chương trình khung các ngành đào tạo đại học,
cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3- 199 của
Chính phủ quy định Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục
& Đào tạo
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của
Chính phủ Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ
quan ngang Bộ
- Căn cứ Nghị định số 3/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 -
2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục
- Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm
ngành Khoa học sức khoẻ được thành lập theo Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28 - 9 - 1999, số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29 - 12 - 1999 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số
2588/YT/K2ĐT ngày 10 - - 2001
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành chương
trình khung của các ngành đào tạo đại học,cao đẳng thuộc nhóm ngành Kho học sức
khoẻ gồm (văn bản kèm theo):
1. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính
quy, 6 năm
2. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, năm (hệ
chuyên tu cũ)
3. Chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền,
6 năm
4. Chương trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt,
6 năm
5. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 5 năm
6. Chương trình đào tạo Dược sĩ, năm (hệ chuyên
tu cũ)
7. Chương trình đào tạo Cử nhân y tế công cộng,
năm
8. Chương trình đào tạo Cử nhân điều dưỡng, năm
9. Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật y học,
năm (cho chuyên ngành: Xét nghiệm, Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh, Phục
hình răng)
Điều 2: Chương trình này
được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các khoa y
thuộc các trường đại học từ năm học 2002
Điều 3: Bộ y tế tiếp tục chỉ
đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành đào tạo, chỉ đạo
việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập.
Điều 4: Các Ông Chánh văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Đại học Huế,
Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối y, dược,
Hiệu trưởng Trường Đại học có khoa y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 4
- Bộ Y tế
- Lưu VP, Vụ ĐH
|
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA
(Ban hành theo quyết định số
12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa được
xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số
370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 Về việc thành lập hội đồng chương trình đào
tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày
29/12/1999 Về việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y ĐA KHOA
Nhóm ngành khoa học sức khoẻ
GS.TS. Nguyễn Đình Hối
PGS.TS. Lê Ngọc Trọng
|
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
T/L Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo
VỤ trưởng vụ đại học
PGS.TS.Đỗ Văn Chừng
|
MỤC LỤC
|
|
Nội dung
|
Trang
|
1. Lời giới thiệu
|
1
|
2. Giới thiệu ngành
nghề đào tạo
|
5
|
3. Mô tả nhiệm vụ
|
7
|
. Mục tiêu tổng quát
|
8
|
5. Mục tiêu cụ thể
|
9
|
6. Quỹ thời gian của
khoá học
|
12
|
7. Chương trình tổng
quát đào tạo Bác sỹ đa khoa
|
12
|
8. Mô tả thi tốt
nghiệp
|
16
|
9. Cơ sở thực hành chủ
yếu
|
18
|
10.Hướng dẫn thực hiện
chương trình
|
19
|
11.Tài liệu tham khảo
chính
|
22
|
LỜI GIỚI THIỆU
Chương trình đào tạo Bác
sỹ đa khoa được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 3/2000/NĐ-CP ngày
30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục &
Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về cấu trúc và khối lượng tối thiểu
cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục &
Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về khối lượng kiến thức giáo dục đại
cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo
dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên
soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn 513/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo gửi Bộ Y tế Về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa
học sức khoẻ.
- Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày
28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập Hội đồng
chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày
29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập các Hội đồng
chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ
trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại
học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học
thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ Về việc hướng dẫn xây dựng chương trình
khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo
ngành Y đa khoa được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng
góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng
chương trình đào tạo Y đa khoa và Hội đồng chường trình đào tạo Cao đẳng, Đại
học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác
sĩ của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ
chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân
lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các
giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện
nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để
hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
- Bậc học:
Đại học
- Nhóm ngành
nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo:
Y đa khoa
- Chức danh khi
tốt nghiệp: Bác sỹ đa khoa
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào
tạo: 6 năm
- Hình thức đào
tạo: Chính quy tập trung
- Đối tượng
tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào tạo: Trường
đại học y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
- Nơi làm việc
sau tốt nghiệp: Các cơ sở y tế và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng bác
sĩ đa khoa.
- Bậc sau đại
học: Có thể học tiếp:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa I
+ Bác sỹ chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Khám chữa bệnh:
1.1. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh nội khoa thông thường.
1.2. Xử trí một số cấp
cứu thường gặp trong nội khoa tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân đến cơ sở điều trị thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu.
1.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơ sở điều trị thích hợp.
1.5 Thực hiện một số kỹ thuật đơn giản trong chăm sóc và bảo vệ bà
mẹ trẻ em, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường.
1.6. Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản phục vụ cho chẩn đoán
ban đầu.
1.7. Chỉ định và nhận định kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục
vụ cho chẩn đoán.
1.8. Sử dụng một số bài thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh
không dùng thuốc, dự phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp.
2. Điều trị và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân tại nhà, tại cộng
đồng.
2.1. Điều trị, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú
tại cộng đồng sau khi ra viện hoặc theo chỉ định của các chuyên khoa.
2.2. Theo dõi, điều trị tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý
các trường hợp bệnh mạn tính tại cộng đồng.
2.3. Theo dõi, hưóng dẫn chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và
sản phụ sau đẻ.
2.. Hướng dẫn chế độ ăn trong điều trị một số bệnh như cao huyết
áp, đái tháo đường, bệnh thận mãn tính, suy dinh dưỡng....
3. Phòng bệnh và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tham gia chỉ đạo thực hiện công tác dự phòng và các chương
trình sức khoẻ tại địa phương, các chương trình y tế quốc gia.
3.2. Phát hiện sớm và báo cáo các dấu hiệu của dịch.
3.3. Tham gia bao vây và dập dịch bệnh
3.. Tham gia công tác giáo dục sức khoẻ cho người dân.
3.5. Tham gia phòng chống suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an
toàn thực phẩm, hướng dẫn chế độ ăn cho một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có
thai, phụ nữ nuôi con, trẻ thiếu sữa mẹ, người cao tuổi....
3.6. Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để
dự phòng bệnh tật.
3.7. Hướng dẫn, giáo dục người dân xoá bỏ những tập quán có hại
đến sức khoẻ.
4.Tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng
đồng.
4.1.Tham mưu với chính quyền Về những vấn đề sức khoẻ của địa
phương.
4.2. Lập kế hoạch làm việc cho nhóm công tác y tế.
4.3. Lập và tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn
đề sức khoẻ ưu tiên tại địa phương
4.4. Thực hiện các biểu mẫu thống kê và báo cáo công tác chăm sóc
sức khoẻ ở địa phương.
4.5. Tham gia điều tra, theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và
các nguy cơ mắc bệnh ở địa phương.
4.6. Tham gia giám sát và đánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ở
địa phương.
4.7. Lập kế hoạch hợp tác với các ban ngành của địa phương để thực
hiện lồng ghép công tác chăm sóc sức khoẻ.
5.Thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với
nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ của địa phương.
5.2. Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và với
các nhân viên y tế ở cộng đồng.
5.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình
nghiên cứu quốc gia thực hiện ở địa phương.
5.3. Tham gia đào tạo liên tục cho nhân viên y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Bác sỹ đa
khoa có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở vững chắc có
kiến thức và kỹ năng cơ bản Về y học lâm sàng và cộng đồng, kết hợp được Y học
hiện đại với y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
1. Về thái độ
1.1. Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
1.3 Khiêm tốn học tập vươn lên.
1.Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
2. Về kiến thức
Trình bày và áp dụng được:
2.1 Những quy luật cơ bản về:
- Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng
thái bình thường và bệnh lý.
- Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người,
các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ.
2.2 Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng
bệnh.
2.3 Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo
vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2. Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh
và nghiên cứu khoa học.
3. Về kỹ năng:
3.1 Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức
chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
3.2 Đề xuất những biện
pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi
trường sức khoẻ.
3.3 Chẩn đoán và xử lý các bệnh thông thường và các trường hợp cấp cứu thông thường.
3.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa.
3.5. Thực hiện được một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng.
3.6. Chỉ định đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò
chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường.
3.7. Phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương công tác
3.8. Đề xuất các biện pháp phòng chống dịch phù hợp và tham gia tổ
chức phòng chống dịch.
3.9. Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh.
3.10. Sử dụng tối thiểu
một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
QUỸ THỜI GIAN
1. Số năm học: 6 năm
2. Tổng số tuần học và
thi : Tối đa 240
tuần
3.Tổng số tuần thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục& Đào
tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến
thức học tập: 320 đơn vị học
trình (Tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT
|
Đơn vị học trình
*
|
|||||
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
|||
1
|
Giáo dục đại cương
(gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản) |
82
|
71
|
11
|
25,6
|
|
2
|
Giáo dục chuyên nghiệp
(gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành):
-Bắt buộc -Tự chọn -Thi tốt nghiệp |
182
1 15 |
112
** |
70
** |
56,9
12,8 ,7 |
|
Cộng
|
320
|
100
|
* : 01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 5 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần tự chọn ( đặc thù ) lý thuyết, thực hành do các
Trường/Khoa đề xuất và xây dựng thể hiện trong chương trình chi tiết.
Chương trình tổng quát đào tạo bác sĩ đa khoa (Tính
theo đơn vị học trình)
A.Phần giáo dục đại
cương:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
|
Các môn học chung:
|
LT
|
TH
|
|||
1
|
Lịch sử triết
học
|
2
|
2
|
0
|
|
2
|
Triết học Mác
Lênin
|
0
|
|||
3
|
Kinh tế Chính trị Mác
Lê nin
|
0
|
|||
4
|
CNXHKH
|
0
|
|||
5
|
Lịch sử Đảng
CSVN
|
0
|
|||
6
|
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
|
3
|
3
|
0
|
|
7
|
Tâm lý học (TLYH-Y
đức)
|
0
|
|||
8
|
Ngoại ngữ (có
NNCN)
|
20
|
20
|
0
|
|
9
|
Giáo dục thể
chất
|
3
|
1
|
2
|
|
10
|
GDQP và YHQS
|
0
|
|||
Cộng
|
52
|
6
|
6
|
||
Các môn khoa học cơ
bản
|
|||||
11
|
Toán cao cấp
|
3
|
3
|
0
|
|
12
|
Xác suất thống
kê
|
3
|
3
|
0
|
|
13
|
Tin học
|
2
|
2
|
||
1
|
Vật lý đại cương
|
2
|
2
|
0
|
|
15
|
Lý sinh
|
3
|
1
|
||
16
|
Hoá đại cương
|
3
|
2
|
1
|
|
17
|
Hoá vô cơ
|
2
|
2
|
0
|
|
18
|
Hoá Hữu cơ
|
2
|
2
|
0
|
|
19
|
Sinh học đại
cương
|
3
|
1
|
||
20
|
Di truyền học
|
3
|
3
|
0
|
|
Cộng
|
30
|
25
|
5
|
||
Tổng cộng
|
82
|
71
|
11
|
B.Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
|
Các môn học cơ sở:
|
LT
|
TH
|
|||
21
|
Giải phẫu I
|
3
|
1
|
||
22
|
Giải phẫu II
|
2
|
2
|
||
23
|
Mô phôi
|
5
|
1
|
||
2
|
Sinh lý học I
|
3
|
2
|
1
|
|
25
|
Sinh lý học II
|
3
|
1
|
||
26
|
Hoá sinh
|
5
|
1
|
||
27
|
Vi sinh
|
5
|
1
|
||
28
|
Ký sinh trùng
|
3
|
1
|
||
29
|
Giải phẫu bệnh
|
3
|
1
|
||
30
|
Sinh lý bệnh và miễn
dịch
|
5
|
1
|
||
31
|
Dược lý
|
5
|
1
|
||
32
|
Phẫu thuật thực
hành
|
2
|
1
|
1
|
|
33
|
Chẩn đoán hình
ảnh
|
3
|
2
|
1
|
|
3
|
DD-VS an toàn thực
phẩm
|
2
|
2
|
0
|
|
35
|
Điều dưỡng cơ
bản
|
3
|
2
|
1
|
|
36
|
Khoa học môi trường và
sức khoẻ môi trường
|
5
|
1
|
||
37
|
Dịch tễ học
|
3
|
1
|
||
38
|
Giáo dục nâng cao sức
khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
|
39
|
Thực tập cộng đồng
I
|
2
|
0
|
2
|
|
Cộng
|
71
|
52
|
19
|
||
Các môn học chuyên môn
:
|
|||||
Nội cơ sở I
|
3
|
2
|
1
|
||
1
|
Nội cơ sở II
|
3
|
1
|
2
|
|
2
|
Ngoại cơ sở I
|
3
|
2
|
1
|
|
3
|
Ngoại cơ sở II
|
2
|
1
|
1
|
|
Nội bệnh lý I
|
2
|
2
|
|||
5
|
Nội bệnh lý II
|
2
|
2
|
||
6
|
Nội bệnh lý II
|
2
|
2
|
||
7
|
Nội bệnh lý IV
|
2
|
2
|
||
8
|
Ngoại bệnh lý I
|
2
|
2
|
||
9
|
Ngoại bệnh lý II
|
2
|
2
|
||
50
|
Ngoại bệnh lý
III
|
2
|
2
|
||
51
|
Phụ sản I
|
2
|
2
|
||
52
|
Phụ sản II
|
2
|
2
|
||
53
|
Phụ sản III
|
2
|
2
|
||
5
|
Nhi I
|
2
|
2
|
||
55
|
Nhi II
|
2
|
2
|
||
56
|
Nhi III
|
2
|
2
|
||
57
|
Truyền nhiễm
|
5
|
3
|
2
|
|
58
|
Y học cổ truyền
|
2
|
2
|
||
59
|
Lao
|
2
|
2
|
||
60
|
Răng - Hàm Mặt
|
3
|
2
|
1
|
|
61
|
Tai Mũi Họng
|
3
|
2
|
1
|
|
62
|
Mắt
|
3
|
2
|
1
|
|
63
|
Da liễu
|
3
|
2
|
1
|
|
6
|
Phục hồi chức
năng
|
2
|
2
|
||
65
|
Thần kinh
|
3
|
2
|
2
|
|
66<
|
Tâm thần
|
2
|
2
|
||
67
|
Ung thư đại
cương
|
2
|
1
|
1
|
|
68
|
Pháp y
|
2
|
1
|
1
|
|
69
|
Chương trình y tế quốc
gia
|
1
|
1
|
0
|
|
70
|
Các vấn đề DS -
BVSKBMTE-SKSS
|
1
|
1
|
0
|
|
71
|
Kinh tế y tế - Bảo
hiểm y tế
|
1
|
1
|
0
|
|
72
|
Tổ chức y tế
|
3
|
2
|
1
|
|
73
|
Thực tập cộng đồng
2
|
2
|
0
|
2
|
|
Cộng
|
111
|
60
|
51
|
||
Tổng cộng
|
182
|
112
|
70
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời gian ôn
thi và làm khoá luận Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi :Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo
3. Hình thức thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận
tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt
nghiệp : Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 5 năm học đạt loại
khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện
khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá: Gồm
hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
* Lý thuyết: Thi
viết có cải tiến kết hợp trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp các kiến thức mà trọng
tâm là các môn: Nội, Ngoại, Sản,Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã
hội học..
* Thực hành: Hình
thức thi lâm sàng trình bệnh án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú
ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).
THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1.Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm
của Trường, Viện, Bệnh viện.
2.Thực hành tiền lâm
sàng:
Tại các phòng tiền lâm
sàng của các Trường/ Khoa Y
3.Thực hành ở bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các
Viện dạy học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận.
4.Thực tế tại cộng đồng:
* Một số nhà máy xí
nghiệp và cụm dân cư
* Cơ sở thực tế
của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.Chương trình:
Chương trình khung đào
tạo Bác sỹ đa khoa được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban
hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để đào tạo Bác sĩ đa khoa. Chương
trình gồm 26 đơn vị học trình bắt buộc, 1 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và
15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương
trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần
nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối
lượng kiến thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ
theo đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn
vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương
trình chi tiết từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành
thực hiện.
2.Kế hoạch sắp xếp nội
dung và quỹ thời gian
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh
các môn học/học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic
và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các
môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới học các môn Lâm
sàng. Trong các môn y học lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại, Sản, Nhi là
trọng tâm, trong đó môn Nội khoa là trọng tâm nhất, cần bố trí các môn này học
trước khi học các môn y học lâm sàng khác.
Trên cơ sở chương trình khung đã được hai Bộ
duyệt, các trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng
phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian
(Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ
Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3.Thực tập, thực hành
lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại
phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy
nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể
qui định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm
thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nên sắp xếp đưa sinh
viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào
học kỳ IV hoặc V và bố trí từ buổi/tuần hoặc 6 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi
chiều.
3.3. Thực tế tại cộng
đồng:
Trong khoá học sẽ có hai
đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1: Vào cuối năm thứ ba (02 tuần) sau
khi sinh viên học xong các môn Y học cơ sở, Y học tiền lâm sàng, Môi trường
học, Dinh dưỡng, Vệ sinh An toàn Thực phẩm, Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào cuối năm thứ năm (02 tuần) sau khi
sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và hầu hết các môn Y học lâm sàng.
4. Phương pháp Dạy /
Học:
- Coi trọng tự học của
sinh viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích
cực.
- Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ
lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả
các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và
thực tế tại cộng đồng bằng cách tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học
trình.
5.Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào
tạo)
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết
thúc):
- Đối với các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng,
sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên
có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm
Theo qui chế của Bộ Giáo
dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc Hải
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường
Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II
của Trường Đại học Y Hà Nội năm học 1995.
3. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II
của trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
4. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II
của Trường Đại học Y Huế năm 1995
5. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II
của Trường Đại học Y Bắc Thái năm 1995.
6. Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT
dùng cho các trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7. Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo
dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
8. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế
năm 1997.
9. Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến
năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
10. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học London (Anh) năm
1993-1994.
11. Chương trình đào tạo bác sĩ của trường Đại học Stanford (Mỹ) năm
1994-1995.
12. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm
1994-1995.
13. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm
1994-1995.
14. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học New South Wales
(úc) năm 1995-1996.
15. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Sydney (úc) năm
1995-1996.
16. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Singapore năm 1996.
17. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Mahidol (Thailand)
năm 1994-1995.
[ source: Chương
trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy (6 năm) ( Bộ Y Tế )]
No comments:
Post a Comment