MÔ TẢ
  NHIỆM VỤ 
I. Khám chữa bệnh: 
1.1 Chẩn đoán và xử trí
  một số bệnh nội khoa thông thường. 
1.2 Xử trí một số cấp cứu
  thường gặp trong nội khoa tuyến y tế cơ sở. 
1.3 Chẩn đoán và xử trí
  ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân đến cơ sở
  điều trị thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu. 
1.4 Chẩn đoán định hướng
  một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơ sở điều trị thích hợp 
1.5 Thực hiện nột số kỹ
  thuật đơn giản trong  chăm sóc và bảo vệ bà mẹ trẻ em, sức khoẻ sinh
  sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường. 
1.6 Thực hiện một số xét
  nghiệm đơn giản phục vụ cho chẩn đoán ban đầu. 
 
1.7 Chỉ định và nhận định
  kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục vụ cho chẩn đoán. 
1.8 Sử dụng một số bài
  thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh không dùng thuốc, dự phòng và phục
  hồi chức năng một số bệnh thường gặp. 
2. Điều trị và hướng dẫn
  chăm sóc bệnh nhân tại nhà, cộng đồng: 
2.1 Điều trị, theo dõi và
  hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú tại cộng đồng sau khi ra viện hoặc
  theo chỉ định của các chuyên khoa. 
2.2 Theo dõi, điều trị
  tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý các trường hợp mạn tính tại cộng
  đồng. 
2.3 Theo dõi, hướng dẫn,
  chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và sản phụ sau đẻ. 
2.4 Hướng dẫn chế độ ăn
  trong điều trị một số bệnh như cao huyết áp, đái tháo đường, bệnh thận mạn
  tính, suy dinh dưỡng... 
3. Phòng bệnh và giáo dục
  sức khoẻ 
3.1 Tham gia chỉ đạo thực
  hiện công tác dự phòng và các chương trình sức khoẻ tại địa phương, các
  chương trình y tế quốc gia. 
3.2 Phát hiện sớm và báo
  cáo các dấu hiệu của dịch. 
3.3 Tham gia bao vây và
  dập dịch bệnh. 
3.4 Tham gia công tác giáo
  dục sức khoẻ cho người dân. 
3.5 Tham gia phòng chống
  suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, hướng dẫn chế độ ăn cho
  một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con, trẻ thiếu sữa
  mẹ, người cao tuổi... 
3.6 Hướng dẫn chế độ làm
  việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để dự phòng bệnh tật. 
3.7 Hướng dẫn, giáo dục
  người dân xoá bỏ những tập quán có hại đến sức khoẻ. 
4. Tổ chức và quản lý các
  hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng. 
4.1 Tham mưu với chính
  quyền về những vấn đề sức khoẻ tại địa phương. 
4.2 Lập kế hoạch làm việc
  cho nhóm công tác y tế. 
4.3 Lập và tham gia tổ
  chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên tại địa
  phương. 
4.4 Thự hiện các biểu mẫu
  thống kê và báo cáo công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương. 
4.5 Tham gia điều tra,
  theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và các nguy cơ mắc bệnh ở địa phương. 
4.7 Lập kế hoạch hợp tác
  với các Ban, ngành của địa phương để thực hiện lồng ghép công tác chăm sóc
  sức khoẻ. 
5. Thực hiện công tác đào
  tạo và nghiên cứu khoa học 
5.1 Tự trau dồi kiến thức
  và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ở địa
  phương. 
5.2 Hợp tác và hỗ trợ về
  chuyên môn với các đồng nghiệp và với các nhân viên y tế ở cộng đồng. 
5.3 Tham gia các đề tài
  nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực hiện tại địa
  phương. 
5,4 Tham gia đào tạo liên
  tục cho nhân viên y tế. 
MỤC
  TIÊU TỔNG QUÁT 
      
  Đào tạo Bác sĩ đa khoa có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y
  học cơ sở vững chắc, kiến thức và kỹ năng cơ bản về y học lâm sàng và cộng
  đồng, kết hợp được y học hiện đại với y học cổ truyền, có khả năng tự học
  vươn lên, đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. 
MỤC
  TIÊU CỤ THỂ 
1. Về thái độ: 
1.1 Tận tuỵ với sự nghiệp
  chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh. 
1.2 Tôn trọng và chân
  thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy  truyền thống tốt đẹp
  của ngành. 
1.3 Khiêm tốn học tập vươn
  lên. 
1.4 Coi trọng việc kết hợp
  Y học hiện đại với Y học cổ truyền. 
2. Về kiến thức 
Trình bày và áp dụng được: 
2.1 Những quy luật cơ bản
  về: 
- Cấu tạo, hoạt động
  và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý. 
- Sự tác động qua lại giữa
  môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện
  điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ. 
2.2 Những nguyên tắc cơ
  bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh. 
2.3 Luật pháp, chính sách
  của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân. 
2.4 Phương pháp luân khoa
  học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. 
3. Về kỹ năng 
3.1 Thực hiện được công
  tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
  nhân dân. 
3.2 Đề xuất những biện
  pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi
  trường sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khoẻ. 
3.3 Chẩn đoán và xử lý các
  bệnh thông thường và các trường hợp cấp cứu thông thường. 
3.4 Chẩn đoán định hướng
  một số bệnh chuyên khoa. 
3.5 Thực hiện được một số
  xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng. 
3.6 Chỉ định và đánh giá
  được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn
  đoán các bệnh thông thường. 
3.7 Phát hiện sớm các bệnh
  dịch tại địa phương công tác. 
3.8 Đề xuất các biện pháp
  phòng chống dịch phù hợp và tham gia tổ chức phòng chống dịch. 
3.9 Áp dụng Y học cổ
  truyền trong công tác phòng chống và chữa bệnh. 
3.10 Sử dụng tối thiểu một
  ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn. 
QUỸ
  THỜI GIAN 
1. Số năm
  học:                                   
  6 năm 
2. Tổng số tuần học và
  thi:                   
  224 
3. Tổng số tuần thi:                             
  34 
4. Tổng số lượng kiến thức
  học tập: 305 đơn vị học trình. 
Cụ thể: 
   
    
STT 
 | 
    
Khối
    lượng học tập 
 | 
    
Đơn vị
    học trình 
 | 
    
    
Tổng
    số 
 | 
    
Lý
    thuyết 
 | 
    
Thực
    hành 
 | 
    
Tỷ lệ
    % 
 | 
    
    
1 
 | 
    
Giáo dục đại cương 
 | 
    
93 
 | 
    
80 
 | 
    
13 
 | 
    
30.5% 
 | 
    
    
2 
 | 
    
Giáo dục chuyên nghiệp 
       
    *  Bắt buộc: 
       
    *  Thi tốt nghiệp: 
 | 
    
  
192 
20 
 | 
    
  
113.5 
10 
 | 
    
  
78.5 
10 
 | 
    
  
63% 
6.5% 
 | 
    
    
Cộng 
 | 
    
305 
 | 
    
203.5 
 | 
    
101.5 
 | 
    
100% 
 | 
    
 
 Ghi chú: Một đơn vị
  học trình: tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí
  nghiệm; 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, thể dục và quân sự. 
PHÂN
  BỐ QUỸ THỜI GIAN 
(Theo
  đơn vị tuần) 
   
    
Học kỳ 
 | 
    
Học
    tập tại trường và bệnh viện 
 | 
    
Thi 
 | 
    
Nghỉ
    tết; hè 
 | 
    
Giáo
    dục quốc phòng 
 | 
    
Thực
    tế 
 | 
    
Dự trữ 
 | 
    
Tổng
    số 
 | 
    
    
I 
 | 
    
16 
 | 
    
2 
 | 
    
2 
 | 
    
4 
 | 
     | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
II 
 | 
    
19 
 | 
    
3 
 | 
    
4 
 | 
     | 
     | 
    
1 
 | 
    
27 
 | 
    
    
III 
 | 
    
19 
 | 
    
3 
 | 
    
2 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
IV 
 | 
    
19 
 | 
    
3 
 | 
    
4 
 | 
     | 
     | 
    
1 
 | 
    
27 
 | 
    
    
V 
 | 
    
19 
 | 
    
3 
 | 
    
2 
 | 
     | 
     | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
VI 
 | 
    
20 
 | 
    
2 
 | 
    
4 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
VII 
 | 
    
20 
 | 
    
2 
 | 
    
2 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
VIII 
 | 
    
20 
 | 
    
2 
 | 
    
4 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
27 
 | 
    
    
IX 
 | 
    
20 
 | 
    
2 
 | 
    
2 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
X 
 | 
    
16 
 | 
    
2 
 | 
    
4 
 | 
    
  
 | 
    
4 
 | 
    
1 
 | 
    
27 
 | 
    
    
XI 
 | 
    
20 
 | 
    
2 
 | 
    
2 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
XII 
 | 
    
16 
 | 
    
8 
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
  
 | 
    
1 
 | 
    
25 
 | 
    
    
Tổng số 
 | 
    
224 
 | 
    
34 
 | 
    
32 
 | 
    
4 
 | 
    
4 
 | 
    
12 
 | 
    
310 
 | 
    
 
 | 
 
Cảm ơn bài viết của bạn
ReplyDeletelop hoc seo