Tuesday, October 15, 2013

Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy (6 năm)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
số:12/2001/QĐ-BGD&Đt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng năm 2001
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành chương trình khung các ngành đào tạo đại học,
cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-          Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3- 199 của Chính phủ quy định Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục & Đào tạo
-          Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của Chính phủ Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ
-          Căn cứ Nghị định số 3/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 - 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
-          Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ được thành lập theo Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28 - 9 - 1999, số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29 - 12 - 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo
-          Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 2588/YT/K2ĐT ngày 10 - - 2001
-          Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học,cao đẳng thuộc nhóm ngành Kho học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo):
1. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy, 6 năm
2. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, năm (hệ chuyên tu cũ)
3. Chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền, 6 năm
4. Chương trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, 6 năm
5. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 5 năm
6. Chương trình đào tạo Dược sĩ, năm (hệ chuyên tu cũ)
7. Chương trình đào tạo Cử nhân y tế công cộng, năm
8. Chương trình đào tạo Cử nhân điều dưỡng, năm
9. Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật y học, năm (cho chuyên ngành: Xét nghiệm, Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh, Phục hình răng)
10. Chương trình đào tạo Cao đẳng điều dưỡng.
Điều 2: Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2002
Điều 3: Bộ y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập.
Điều 4: Các Ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng Trường Đại học có khoa y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 
Nơi nhận:
     - Như điều 4
     - Bộ Y tế
     - Lưu VP, Vụ ĐH
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 Về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 Về việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y ĐA KHOA
Nhóm ngành khoa học sức khoẻ
GS.TS. Nguyễn Đình Hối
PGS.TS. Lê Ngọc Trọng

ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
T/L Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo
VỤ trưởng vụ đại học
PGS.TS.Đỗ Văn Chừng


MỤC LỤC
Nội dung
Trang
1. Lời giới thiệu
1
2. Giới thiệu ngành nghề đào tạo
5
3. Mô tả nhiệm vụ
7
. Mục tiêu tổng quát
8
5. Mục tiêu cụ thể
9
6. Quỹ thời gian của khoá học
12
7. Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ đa khoa
12
8. Mô tả thi tốt nghiệp
16
9. Cơ sở thực hành chủ yếu
18
10.Hướng dẫn thực hiện chương trình
19
11.Tài liệu tham khảo chính
22
LỜI GIỚI THIỆU
Chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
-          Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
-          Nghị định của Chính phủ số 3/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
-          Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
-          Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
-          Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
-          Công văn 513/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế Về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
-          Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-          Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-          Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ Về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
-          Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Y đa khoa và Hội đồng chường trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sĩ của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
Bậc học: Đại học
Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
Ngành đào tạo: Y đa khoa
Chức danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ đa khoa
Mã số đào tạo:
Thời gian đào tạo: 6 năm
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc.
Cơ sở đào tạo: Trường đại học y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
Nơi làm việc sau tốt nghiệp: Các cơ sở y tế và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng bác sĩ đa khoa.
Bậc sau đại học: Có thể học tiếp:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa I
+ Bác sỹ chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Khám chữa bệnh:
1.1. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh nội khoa thông thường.
1.2. Xử trí một số cấp cứu thường gặp trong nội khoa tại tuyến y tế cơ sở.

1.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân đến cơ sở điều trị thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu.

1.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơ sở điều trị thích hợp.
1.5 Thực hiện một số kỹ thuật đơn giản trong chăm sóc và bảo vệ bà mẹ trẻ em, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường.
1.6. Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản phục vụ cho chẩn đoán ban đầu.
1.7. Chỉ định và nhận định kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục vụ cho chẩn đoán.
1.8. Sử dụng một số bài thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh không dùng thuốc, dự phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp.
2. Điều trị và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân tại nhà, tại cộng đồng.
2.1. Điều trị, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú tại cộng đồng sau khi ra viện hoặc theo chỉ định của các chuyên khoa.
2.2. Theo dõi, điều trị tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý các trường hợp bệnh mạn tính tại cộng đồng.
2.3. Theo dõi, hưóng dẫn chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và sản phụ sau đẻ.
2.. Hướng dẫn chế độ ăn trong điều trị một số bệnh như cao huyết áp, đái tháo đường, bệnh thận mãn tính, suy dinh dưỡng....
3. Phòng bệnh và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tham gia chỉ đạo thực hiện công tác dự phòng và các chương trình sức khoẻ tại địa phương, các chương trình y tế quốc gia.
3.2. Phát hiện sớm và báo cáo các dấu hiệu của dịch.
3.3. Tham gia bao vây và dập dịch bệnh
3.. Tham gia công tác giáo dục sức khoẻ cho người dân.
3.5. Tham gia phòng chống suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, hướng dẫn chế độ ăn cho một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con, trẻ thiếu sữa mẹ, người cao tuổi....
3.6. Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để dự phòng bệnh tật.
3.7. Hướng dẫn, giáo dục người dân xoá bỏ những tập quán có hại đến sức khoẻ.
4.Tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
4.1.Tham mưu với chính quyền Về những vấn đề sức khoẻ của địa phương.
4.2. Lập kế hoạch làm việc cho nhóm công tác y tế.
4.3. Lập và tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên tại địa phương
4.4. Thực hiện các biểu mẫu thống kê và báo cáo công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.5. Tham gia điều tra, theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và các nguy cơ mắc bệnh ở địa phương.
4.6. Tham gia giám sát và đánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.7. Lập kế hoạch hợp tác với các ban ngành của địa phương để thực hiện lồng ghép công tác chăm sóc sức khoẻ.
5.Thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ của địa phương.
5.2. Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và với các nhân viên y tế ở cộng đồng.
5.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực hiện ở địa phương.
5.3. Tham gia đào tạo liên tục cho nhân viên y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
 Đào tạo Bác sỹ đa khoa có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở vững chắc có kiến thức và kỹ năng cơ bản Về y học lâm sàng và cộng đồng, kết hợp được Y học hiện đại với y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
 Mục tiêu cụ thể
1. Về thái độ
1.1. Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
1.3 Khiêm tốn học tập vươn lên.
1.Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
2. Về kiến thức
Trình bày và áp dụng được:
2.1 Những quy luật cơ bản về:
- Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
- Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
2.2 Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh. 
2.3 Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân. 
2. Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. 
3. Về kỹ năng:
3.1 Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
3.2 Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khoẻ.

3.3 Chẩn đoán và xử lý các bệnh thông thường và các trường hợp cấp cứu thông thường.
3.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa.
3.5. Thực hiện được một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng.
3.6. Chỉ định đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường.
3.7. Phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương công tác
3.8. Đề xuất các biện pháp phòng chống dịch phù hợp và tham gia tổ chức phòng chống dịch.
3.9. Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh.
3.10. Sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
QUỸ THỜI GIAN
1. Số năm học: 6 năm
2. Tổng số tuần học và thi : Tối đa 240 tuần 
3.Tổng số tuần thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục& Đào tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến thức học tập: 320 đơn vị học trình (Tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT 
Đơn vị học trình * 

TS 
LT 
TH 
Tỷ lệ % 

Giáo dục đại cương
(gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản) 
82 
71 
11 
25,6 

Giáo dục chuyên nghiệp (gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành):
-Bắt buộc
-Tự chọn
-Thi tốt nghiệp
 
182
1
15
 
112
**
 
70
**
 
56,9
12,8
,7
 

Cộng 
320 
  
  
100 


* : 01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 5 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần tự chọn ( đặc thù ) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng thể hiện trong chương trình chi tiết.
Chương trình tổng quát đào tạo bác sĩ đa khoa (Tính theo đơn vị học trình)
A.Phần giáo dục đại cương:
Stt 
Mã số 
Tên môn học/học phần 
TS ĐVHT 
Phân bố ĐVHT 
Các môn học chung: 
  
LT 
TH 
  
Lịch sử triết học 
  
Triết học Mác Lênin 
  
  
  
Kinh tế Chính trị Mác Lê nin 
  
  
  
CNXHKH 
  
  
  
Lịch sử Đảng CSVN 
  
  
  
Tư tưởng Hồ Chí Minh 
  
Tâm lý học (TLYH-Y đức) 
  
  
  
Ngoại ngữ (có NNCN) 
20 
20 
  
Giáo dục thể chất 
10 
  
GDQP và YHQS 
  
  
Cộng 
52 
Các môn khoa học cơ bản 
  
  
  
11 
  
Toán cao cấp 
12 
  
Xác suất thống kê 
13 
  
Tin học 
  
  
Vật lý đại cương 
15 
  
Lý sinh 
  
16 
  
Hoá đại cương 
17 
  
Hoá vô cơ 
18 
  
Hoá Hữu cơ 
19 
  
Sinh học đại cương 
  
20 
  
Di truyền học 
Cộng 
30 
25 
Tổng cộng  
82 
71 
11 

B.Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt 
Mã số 
Tên môn học/học phần 
TS ĐVHT 
Phân bố ĐVHT 
Các môn học cơ sở: 
  
LT 
TH 
21 
  
Giải phẫu I 
  
22 
  
Giải phẫu II 
  
23 
  
Mô phôi 
  
  
Sinh lý học I 
25 
  
Sinh lý học II 
  
26 
  
Hoá sinh 
  
27 
  
Vi sinh 
  
28 
  
Ký sinh trùng 
  
29 
  
Giải phẫu bệnh 
  
30 
  
Sinh lý bệnh và miễn dịch 
  
31 
  
Dược lý 
  
32 
  
Phẫu thuật thực hành 
33 
  
Chẩn đoán hình ảnh 
  
DD-VS an toàn thực phẩm 
35 
  
Điều dưỡng cơ bản 
36 
  
Khoa học môi trường và sức khoẻ môi trường 
  
37 
  
Dịch tễ học 
  
3  
38 
  
Giáo dục nâng cao sức khoẻ 
39 
  
Thực tập cộng đồng I 
Cộng 
71 
52 
19 
Các môn học chuyên môn : 
  
  
  
  
  
Nội cơ sở I 
  
Nội cơ sở II 
  
Ngoại cơ sở I 
  
Ngoại cơ sở II 
  
  
Nội bệnh lý I 
  
  
Nội bệnh lý II 
  
  
Nội bệnh lý II 
  
7  
  
Nội bệnh lý IV 
  
  
Ngoại bệnh lý I 
  
  
Ngoại bệnh lý II 
  
50  
  
Ngoại bệnh lý III 
  
51 
  
Phụ sản I 
  
52 
  
Phụ sản II 
  
53 
  
Phụ sản III 
  
  
Nhi I 
  
55 
  
Nhi II 
  
56 
  
Nhi III 
  
57 
  
Truyền nhiễm 
58 
  
Y học cổ truyền 
  
59 
  
Lao 
  
60 
  
Răng - Hàm Mặt 
61 
  
Tai Mũi Họng 
62 
  
Mắt 
63 
  
Da liễu 
  
Phục hồi chức năng 
  
65 
  
Thần kinh 
66< 
  
Tâm thần 
  
67 
  
Ung thư đại cương 
68 
  
Pháp y 
69 
  
Chương trình y tế quốc gia 
70 
  
Các vấn đề DS - BVSKBMTE-SKSS 
71 
  
Kinh tế y tế - Bảo hiểm y tế 
72 
  
Tổ chức y tế 
73 
  
Thực tập cộng đồng 2 
Cộng 
111 
60 
51 
Tổng cộng 
182 
112 
70 

MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời gian ôn thi  và làm khoá luận Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi :Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi  : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp : Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá: Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
Lý thuyết: Thi viết có cải tiến kết hợp trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp các kiến thức mà trọng tâm là các môn: Nội, Ngoại, Sản,Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã hội học..
Thực hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).

THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1.Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2.Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3.Thực hành ở bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các Viện dạy học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận.
4.Thực tế tại cộng đồng:
* Một số nhà máy xí nghiệp và cụm dân cư
*  Cơ sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ đa khoa được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để đào tạo Bác sĩ đa khoa. Chương trình gồm 26 đơn vị học trình bắt buộc, 1 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2.Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học  phần của các học kỳ nhưng  phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới học các môn Lâm sàng. Trong các môn y học lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại, Sản, Nhi là trọng tâm, trong đó môn Nội khoa là trọng tâm nhất, cần bố trí các môn này học trước khi học các môn y học lâm sàng khác.
Trên cơ sở chương trình khung đã được hai Bộ duyệt, các trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3.Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể qui định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nên sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ buổi/tuần hoặc 6 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có hai đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1:  Vào cuối năm thứ ba (02 tuần) sau khi sinh viên học xong các môn Y học cơ sở, Y học tiền lâm sàng, Môi trường học, Dinh dưỡng, Vệ sinh An toàn Thực phẩm, Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào cuối năm thứ năm (02 tuần) sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và hầu hết các môn Y học lâm sàng.
4. Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5.Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc Hải

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1.       Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2.       Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm học 1995.
3.       Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
4.       Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm 1995
5.       Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái năm 1995.
6.       Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7.       Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
8.       Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
9.       Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
10.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học London (Anh) năm 1993-1994.
11.   Chương trình đào tạo bác sĩ của trường Đại học Stanford (Mỹ) năm 1994-1995.
12.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm 1994-1995.
13.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm 1994-1995.
14.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học New South Wales (úc) năm 1995-1996.
15.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Sydney (úc) năm 1995-1996.
16.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Singapore năm 1996.
17.   Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Mahidol (Thailand) năm 1994-1995.


[ source: Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy (6 năm) ( Bộ Y Tế )]

No comments:

Post a Comment

ភាព​ធន់​នៃ​ថ្នាំ​ផ្សះ​ (​ ស៊ាំថ្នាំផ្សះ)

តម្រូវការ​ថ្នាំ​ផ្សះ​មាន​ប្រសិទ្ធិភាព​បាន​ក្លាយ​ជា​ គឺ​ជា​អាទិភាព​​មួយ​​សម្រាប់​សុខភាពមនុស្ស​ទូទៅ។ ហេតុ​ដូច្នេះ​ហើយ​បាន​ជា​​សន្និសីទ​អន្តរជា...